Với địa hình 4 phía là biển, Nhật Bản là đất nước biển, có nguồn tài nguyên biển phong phú, dồi dào. Thức ăn từ biển cũng chiếm lượng lớn trong ẩm thực của Nhật Bản.
nói tới ẩm thực Nhật, có lẽ nổi tiếng hơn cả là “món sushi”, “món sashimi” mà các món này đều từ hải sản biển mà ra.
Đi siêu thị, chợ hải sản ở Nhật, cũng nên biết các từ vựng về hải sản để còn biết mình đang mua loại hải sản gì chứ nhỉ.
Hải sản tiếng Nhật là gì?
Hải sản tiếng Nhật là 海鮮 (かいせん)
Dưới đây là các từ vựng hải sản tiếng Nhật phổ biến.
Các loại cá bằng tiếng Nhật
Cá ngừ tiếng Nhật là: 鮪(まぐろ): cá ngừ
Cá hồi tiếng Nhật là: サーモン
Cá hồi tiếng Nhật là: 鮭(さけ): cá hồi
Cũng là cá hồi mà có 2 tên khác nhau: サーモン và さけ khác nhau ở điểm gì? khác nhau đó là cá hồi サーモン thì ăn sống được, làm món sashimi, còn cá hồi さけ thì dùng nướng, nấu lên mới ăn, tóm lại là không ăn sống.
Cá tráp đỏ tiếng Nhật là: 鯛(たい)
Cá tráp đen tiếng Nhật là: 鯛(たい)
Cá tráp đỏ タイ là món ăn trong hoàng cung Nhật Bản từ xa xưa. Năm 2019 Nhật Hoàng mới lên ngôi, trong tiệc chiêu đãi cũng có món được chế biến từ cái タイ đỏ này.
Cá thu tiếng Nhật là: さば:cá thu
Cá thu bạc má tiếng Nhật là: あじ
Cá thu bạc má này ở siêu thị bán sống nhiều, hoặc món chín là món chiên aji (アジフライ)
đây là アジフライ
Cá cam tiếng Nhật là: 鰤(ぶり)
Cá này ở chợ cá nakaminato ở Mito – Ibaraki bán nhiều và rẻ
Cá mòi tiếng Nhật là: 鰯(いわし)loại cá này bên trong có nhiều xương dăm, cá rất nhiều chất dinh dưỡng.
Cá bơn tiếng Nhật là: 鮃(ひらめ)
Cá nóc tiếng Nhật là: ふぐ(河豚)
loài cá này có độc, ở siêu thị có bán thì đã được chế biến sẵn, vì không phải ai cũng biết làm con cá này, để loại bỏ độc tố. ở Nhật có sashimi cá nóc, đắt tiền đó nha. Đầu bếp để làm được sashimi cá nóc, cần phải học nhiều năm. Một đầu bếp giỏi là đầu bếp chế biến được món cá nóc vẫn còn hơi 1 tí tẹo tì teo độc tố, khi ăn vào sẽ làm cho đầu lưỡi người ăn hơi tê tê, giật giật (cảm giác nhẹ thôi nhé) chứ mạnh là đi mất đấy.
Đĩa sashimi cá nóc.
Cá trứng tiếng Nhật là: しさも(柳葉魚)cá này hay nướng trong các quán nhậu
Cá sayori tiếng Nhật là: サヨリ
Cá thu đao tiếng Nhật là: さんま(秋刀魚)loại cá phổ thông, bán rất nhiều ở siêu thị, khoảng 100 yên/con
Cá sanma thường chế biến nướng là ngon. ở quán ăn cá sanma nướng khá phổ biến
Cá thu tiếng Nhật là: かつお (鰹) có lẽ mọi người biết nhiều tới cá bào khô. Cá bào khô được làm từ cá Katsuo à ngon nhất.
Cá hố tiếng Nhật là: たちうお(太刀魚):
Cá kiếm tiếng Nhật là: めかじき: cá kiếm
Cá mồi trắng tiếng Nhật là: しらす cá này bé teo teo thế mà ngon, đắt tiền phết đấy nha.
Các loại Tôm bằng tiếng Nhật
(từ vựng hải sản tiếng Nhật về các loại tôm)
Con tôm tiếng Nhật là えび (海老)
Con tôm hùm tiếng Nhật là いせえび (伊勢海老)
Con tôm hùm tiếng Nhật là ロブスター từ này bắt nguồn từ tiếng anh – lobster
Các bạn nhìn vào cái càng và hình dáng con tôm để thấy được sự khác nhau giữa tôm hùm いせえび và hôm hùm ロブスター nhé.
Tôm càng cua tiếng Nhật là ザリガニ
Tôm sú tiếng Nhật là くるまえび (車海老)
Tôm sú tiếng Nhật là ブラックタイガー
loại tôm này ở siêu thị seiyu nhập khẩu từ Indonensia, 260 yên khoảng 300 gram, giá phù hợp ăn khá ngon. Mình hay mua loại này ở siêu thị seiyu
☞ xem thêm về siêu thị bình dân seiyu ở Nhật
Tôm ngọt tiếng Nhật là あまえび(甘海老)
Con tép (tôm tép) tiếng Nhật là サクラエビ
loại này bán khô nhiều, túi nhỏ tầm 100 yên/ túi, mua về nấu canh rau đay, thì tuyệt vời.
Tôm tích tiếng Nhật là しゃこ(蝦蛄)
Các loại cua biển ở Nhật
Cua tuyết tiếng Nhật là ずわいがに(楚蟹)
Con ghẹ tiếng Nhật là ワタリガニ
Cua lông tiếng Nhật là けがに(毛蟹)
Gạch cua(ngạch cua) tiếng Nhật là かにみそ (蟹味噌)
Các loại ốc ở Nhật
Con hàu tiếng Nhật là かき 牡蠣
Sò điệp tiếng Nhật là ほたて (帆立)
Bào ngư tiếng Nhật là アワビ
Ngao tiếng Nhật là あさり hoặc là ホッキガイ
Hến tiếng Nhật là しじみ
Sò huyết tiếng Nhật là あかがい(赤貝)
Ốc xoắn tiếng Nhật là つぶがい(螺外)
Nghêu tiếng Nhật là はまぐり (蛤)
Một số loại đồ biển mà chúng ta cũng hay ăn hay mua ở siêu thị
Nhím biển tiếng Nhật là うに
Bạch tuộc tiếng Nhật là タコ
Mực tiếng Nhật là いか: mực
Cá chình tiếng Nhật là あなご (穴子)
Lươn tiếng Nhật là うなぎ (鰻)
Mực khô tiếng Nhật là ほしいか(干しいか)
One Comment on “Từ vựng hải sản tiếng Nhật – Đầy đủ, dễ hiểu”
Comments are closed.