Trong bài 15 học các ngữ pháp liên quan tới thể Te, nối tiếp bài 14
Thể te trong tiếng Nhật áp dụng rất nhiều, trước tiên là học về các ngữ pháp cơ bản về thể Te như sau:
1. Ngữ pháp V てもいいです
Cách nói ý cho phép làm gì, làm gì thì được
* Ý nghĩa: Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được
* Cấu tạo : Động từ thể て thêm もいいです
* Cách dùng : Mẫu câu này ám chỉ một sự cho phép làm gì đó
◈ Ví dụ :
そのへ やでタバコを吸ってもいいです。 Được phép hút thuốc ở phòng đó.
◈ Chú ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này được sử dụng như một câu xin phép làm gì đó
◈ Ví dụ :
ここで 写真を撮ってもいいですか。Tôi chụp ảnh ở đây có được không?
…ええ、いいです。
…Vâng, được.
2. Mẫu câu V ては いけません
Cách nói ý cấm đoán, không được làm gì
* Ý nghĩa: Không được làm ~
* Cấu tạo: Động từ thể て thêm はいけません
* Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì.
3. Mẫu câu V ています
Cách nói và ý nghĩa khác của động từ dạng tiếp diễn
* Cách dùng (1):
Ngoài cách dùng đã được nói đến trong bài 14 thì mẫu câu này còn thể hiện ý một hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn, kết quả của nó vẫn hiển hiện trong hiện tại và tương lai.
– Một số động từ luôn chia ở thể tiếp diễn mặc dù hành động đã thực
hiện trong quá khứ: 知っています、 住んでいます、 結婚しています、 持っています
◈ Chú ý: 持っています ở đây mang nghĩa sở hữu.
* Cách dùng (2):
Thể tiếp diễn còn được sử dụng để biểu thị những tập quán, thói quen, những hành động được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.