◈ Cấu trúc ngữ pháp にわたって
Nにわたって / にわたり
◈ Ý nghĩa
Khắp…/ suốt…/ trải qua../ trong vòng…
◈ Cách sử dụng
にわたって/にわたり diễn tả thời gian, thời hạn, không gian nào đó không đứt quãng giữa chừng mà liên tục kéo dài.
có nghĩa là, về mặt thời gian, không gian thì toàn thể phạm vi đó luôn mở rộng.
Nó thường đứng trước các từ mà người nói nghĩ là rộng, dài, lớn,..
◈ Ví dụ
1) 彼の仕事は、そこ業界のあらゆる領域にわたっている
Công việc của anh ấy trải rộng ở mọi lĩnh vực của ngành kinh doanh đó
2) 私は昨年2週間にわたって日本の北海道にホームステイをした
日本文化を体験することができた。
Năm ngoái, tôi đã thực hiện chuyến homestay ở Hokkaido của Nhật trong vòng 2 tuần, tôi đã trải nghiệm được văn hóa Nhật Bản
◈ Lưu ý
Thường được sử dụng với các từ あらゆる、すべての、ほとんどの
Khi bổ nghĩa cho danh từ, ta sử dụng にわたる、にわたった
N1にわたるN2
N1にわたったN2