Ngữ pháp N2 にしたら/にしてみたら/にすれば
◈ Cấu trúc ngữ pháp にしたら/にしてみたら/にすれば
N + にしたら/にしてみたら/にすれば
Danh từ cộng với にしたら hoặc にしてみたら hoặc にすれば
◈ Ý nghĩa
Đứng ở lập trường, đứng ở góc độ người nào đó thì,..
◈ Cách sử dụng
Đứng ở lập trường là đứng từ phía người khác, người thứ 3 chứ không phải là người nói.
Vế phía sau là câu thể hiện suy luận về cảm xúc, suy nghĩ của người ở lập trường đó.
◈ Ví dụ
1) たばこを吸う人にすれば、たばこの害についての話題は避けたいだろうと思う
Đứng ở lập trường người hút thuốc lá, tôi nghĩ họ muốn né tránh những chủ đề nói chuyện liên quan đến tác hại của thuốc.
2) 君もいろいろ言われて面倒だろうが、君のお母さんにしたら、君のことが心配なんだよ
Cậu bị nói nhiều cũng thấy phiền phức đúng không, nhưng ở lập trường mẹ của cậu, bà ấy lo lắng cho cậu đấy.
3) 私は早く家を出たい。両親にしても息子には自立してほしいと思っている。
Tôi muốn sớm rời khỏi nhà. Tôi nghĩ dù là đứng ở lập trường của bố mẹ, họ cũng muốn con trai mình tự lập sớm.
4) 専門家にしたら、丁寧に説明したつもりでも、素人の私には理解できなかった。
Nếu suy nghĩ từ lập trường của một chuyên gia, thì cho dù có giải thích kỹ lưỡng đi chăng nữa thì người không chuyên như tôi cũng không thể hiểu được.
5) 親にすれば、子供のためだろうが、他人から見るとただ甘やかしているだけだ。
Nếu nghĩ từ lập trường của bố mẹ thì có lẽ là vì con cái thế nhưng mà nếu nhìn từ quan điểm của người khác thì (những điều họ làm) chỉ toàn là sự nuông chiều thái quá mà thôi.