Ngữ pháp N2 ~どころか・~どころではない Đâu mà, trái lại
◈ Cấu trúc ngữ pháp ~どころか・~どころではない
N + ~どころか
Vる + ~どころか
A + ~どころか
Danh từ, động từ thể từ điển, tình từ cộng với どころか
◈ Ý nghĩa
có 2 ý nghĩa
+ Không phải mức độ như thế đâu, mà còn hơn thế nữa
+ Đâu mà, trái lại
◈ Cách sử dụng
Mẫu ngữ pháp N2 ~どころか thường được sử dụng khi muốn diễn tả ý tầm hoặc mức độ của sự vật được nêu ra khác nhau khá nhiều hoặc hoàn toàn trái ngược nhau.
◈ Ví dụ
1. 夏の新幹線の中は、エアコンが効きすぎていて、涼しいどころか、寒い。
Mùa hè, trong tàu cao tốc shinkansen, người ta chỉnh máy điều hòa quá mức đến nỗi đừng nói chi là mát, lạnh cóng luôn.
2.うちの夫は家事を手伝ってくれるどころか、私の弁当まで作ってくれる。
Ông xã tôi không chỉ giúp đỡ tôi việc nhà thôi đâu, thậm chí còn chuẩn bị cơm hộp cho toi nữa luôn.
3. 大学に入学後は勉強するどころか、遊んでばかりいる。
Sau khi vào đại học nói gì là học, chỉ toàn là chơi bời mà thôi.
4. ここは静かだと思ったんですが、静かどころか、週末は隣の住人が騒ぐんです。
Tôi cứ nghĩ nơi này yên tĩnh, nhưng mà yên tĩnh đâu không thấy, đến cuối tuần còn bị người nhà bên làm ồn ào.
5.「彼女、少しはお酒飲めるの?」「少しどころじゃないよ。いくらでも飲めるよ」
“Cô ấy chắc cũng uống được chút đỉnh nhỉ?” “Chút đỉnh đau chút đỉnh. Uoongs bao nhiêu cũng được đó”
◈ Lưu ý