Ngữ pháp N3 ~と…た/~たら…た Khi thì/Trong khi đang thì
◈ Cấu trúc ngữ pháp
Vる/Ⅴている/ +と+ thể た
Ⅴた/Ⅴていたら+ thể た
◈ Ý nghĩa
Mang 3 nghĩa:
- Nhờ thực hiện hành động mà nhận ra
- Lúc đang làm gì đó…. thì ngẫu nhiên xảy ra
- Hành động phía trước là cớ của hành động phía sau
◈ Cách sử dụng
- Nhờ thực hiện hành động mà nhận ra( Khi… Thì)
Cách dùng này nhằm nhấn mạnh vào sự tồn tại từ trước rất lâu rồi của vế sau, nhờ thực hiện hành động đó ở vế trước mà nhận ra ở vế sau. Vế sau mang nội dung hơi bất ngờ
Vる +と+ Vいた
Ⅴたら+ Vいた
プレゼントを開けると人形が入っていた。(Khi mở món quà ra thì có một con búp bê ở trên trong)
- Lúc đang… thì ngẫu nhiên xảy ra
Dùng để nhấn mạnh vào sự ngẫu nhiên của vế sau, lúc đang làm hành động ở vế trước thì vế sau ngẫu nhiên xảy ra
Vている+と+ Vた
Ⅴていたら+ Vた
庭を掃除をしていたら突然雨が降り出した。(khi đang dọn dẹp vườn thì đột nhiên trời đổ mưa)
- Diễn tả hành động phía trước trở thành cớ của hành động phía sau. Nhấn mạnh vào cái mới mẻ phát sinh từ nhân chuyện thử làm vế trước mà thành
Vている+と+ Vた
Ⅴていたら+ Vた
料理にお酒を入れてみたら、いい味になった。(Khi bỏ thử rượu vào món ăn thì một mùi vị thật ngon xuất hiện)
◈ Ví dụ
◈ Lưu ý
Vế sau không bao hàm ý chí của người nói
Xem thêm: Ngữ pháp N3 ~たばかりだ… Vừa mới