Dù làm việc ở Việt Nam hay Nhật Bản, trong môi trường tiếng Nhật, có người Nhật thì cuối năm đầu năm đều có chào hỏi.
Chào hỏi cuối năm ở Nhật
(年末挨拶 ねんまつあいさつ – nenmatsu aisatsu)
Ngày đi học, hay làm việc cuối cùng trong năm thì mọi người thường đi chào nhau, cảm ơn nhau 1 năm đã giúp đỡ nhau trong học tập, công việc và sang năm mới cũng mong tiếp tục học tập, làm việc cùng với nhau
Câu 1: 一年間お疲れ様です。来年も宜しくお願い致します。(ichinenkan otsukaresamadesu. rainenmo yoroshiku onegaiitasimasu)
(Cảm ơn giám đốc/trưởng phòng/ anh/ chị năm trong cả 1 năm, và năm tới rất mong được sự giúp đỡ từ giám đốc/trưởng phòng/anh/chị/ ạ)
Câu 2: 今年は大変お世話になり ありがとうございました。 (Kotosi wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita)
Cảm ơn anh/chị rất nhiều trong năm qua đã tận tình giúp đỡ tôi
Câu 3: よいお年を (Yoi otoshi o)
Chúc một năm tốt lành (Câu này dùng chúc trước tết, chưa đến tết, sau khi chào hỏi thì nói câu này)
Câu 4: お元気で、新年をお迎えください。(Ogenkide,shinnen o o mukae kudasai)
Chúc một năm mới vui vẻ, mạnh khỏe
Đó là câu mà người Nhật thường chào cuối năm trước khi nghỉ tết.
Chúc mừng năm mới tiếng Nhật
Sang năm mới rồi thì người Nhật chào hỏi như thế nào? dưới đây là những câu nói chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật.
1. 明けましておめでとうございます。 (kemashite omedetou gozaimasu.)
Có nghĩa là “Chúc mừng năm mới”
Đây là câu mà người Nhật sử dụng nhiều nhất khi chúc nhau đầu năm,
2. 新年おめでとうございます。 (Shinnen omedetou gozaimasu.)
câu này cũng có nghĩa là “Chúc mừng năm mới”
Sau câu nói chúc mừng năm mới ở trên, thì thường sẽ nói thêm là:
今年も宜しくお願い致します。 (kotoshimo yoroshikuonegaiitasimasu)
(năm nay cũng mong được sự giúp đỡ từ anh/chị)
☞ Xem thêm: Từ vựng ngày tết tiếng Nhật
Chúc mừng năm mới 2021
Chúc các bạn năm mới may mắn!