Trong ngữ pháp minnano nihongo bài 19 học về thể た (ta), thể quá khứ trong tiếng Nhật
Cách tạo động từ thể た: giống y như thể て
Chỗ nào chia là て và で thì thay bằng た và だ.
Nhóm I:
かいて → かいた
のんで → のんだ
Nhóm II:
たべて → たべた
みて → みた
Nhóm III:
きて → きた
して → した
1. Mẫu câu V たことが あります
Cách thể hiện kinh nghiệm trong quá khứ
* Ý nghĩa: đã từng (làm)…
* Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ.
◈Ví dụ:
1) 馬に 乗ったことが あります。 (Tôi đã từng cưỡi ngựa)
2) 桜を 見たことが あります。 (Tôi đã từng nhìn thấy hoa anh đào)
◈ Chú ý: thể câu văn này khác cơ bản với thể câu văn muốn diễn tả một hành động chỉ đơn thuần xảy ra ở quá khứ.
◈ Ví dụ:
1) 去年北海道で 馬に 乗りました。 (Năm ngoái tôi đã cưỡi ngựa ở Hokkaido)
2) 先 週桜を 見ました。 (Tuần trước, tôi đã nhìn thấy hoa anh đào)
2. Mẫu câu V たり、 V たり します
Cách liệt kê hành động (nhưng không quan tâm đến thứ tự diễn ra)
* Ý nghĩa: lúc thì… lúc thì… và…
*Cách dùng: – dùng khi muốn biểu hiện một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau
Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu.
◈Ví dụ:
1) 日曜日は テニスを したり、映画を見たり します。
(Chủ Nhật, lúc thì tôi chơi tenis, lúc thì xem phim.)
2) 昨日買い物したり、 音楽を 聞いたり しました。
(Hôm qua, lúc thì tôi đi mua sắm, lúc thì nghe nhạc)
3. Cách nối tính từ với động từ
Tính từ đuôi bỏ i thêm く なります
Tính từ đuôi na bỏ na thêm に なります
Danh từ + に なります
* Ý nghĩa: trở nên (được)
*Cách dùng: chỉ sự thay đổi một tình trạng hay một điều kiện.
1) 寒いです → 寒く なります Trời trở lạnh
2) 元気「な」 → 元気に なります Khỏe lại
3) 25歳→ 25歳に なります Lên 25 tuổi
☞ Xem thêm Từ vựng minnano nihongo bài 19
Ở trên là toàn bộ Ngữ pháp Minnano Nihongo bài 19 và từ vựng bài 19.
Chúc các bạn học tốt!