Trong ngữ pháp sơ cấp minnano nihongo bài 23 học về các mẫu câu khi làm gì, lúc làm gì thì làm gì. Mẫu câu nếu…thì trong tiếng Nhật
1. Mẫu câu nói khi làm gì ~ とき、~
* Ý nghĩa: khi ~, lúc ~
* Cách dùng: giống hệt cách tạo 1 định ngữ. Về bản chất, とき cũng là 1 danh từ, vì vậy, cách cấu thành mẫu câu này áp dụng toàn bộ quy tắc bổ nghĩa danh từ hay tạo 1 định ngữ (đối với động từ)
Ví dụ:
① 図書館で 本を借りるとき、カードが 要ります。
Khi mượn sách ở thư viện cần có thẻ.
② 忙しいとき、10時ごろまで 働きます。
Khi bận rộn thì làm cho đến khoảng 10 giờ.
2. Mẫu câu V る/V た とき、~
(phân biệt giữa V る+とき、 và V た+とき)
Cách dùng: đều có nghĩa là “khi” nhưng nếu thì của động từ trước とき khác nhau thì nghĩa của câu cũng khác nhau.
Cụ thể:
V る: biểu thị một hành động chưa hoàn thành.
V た: biểu thị một việc, hành động hay tình trạng đã hoàn tất
3. Mẫu câu V る/V ない と、~
(cách nói giả định, giả sử, về 1 sự việc chắn chắn sẽ xảy ra )
* Ý nghĩa: Nếu… thì…; cứ … thì sẽ…
* Cách dùng: câu giả sử kiểu này dùng khi diễn tả 1 tình huống mà ở đó, do kết quả của 1 hành động nào đó mà 1 hành động, 1 sự việc khác chắn chắn sẽ xảy ra.
Trợ từ と (mang nghĩa là “nếu”) được đặt ở giữa để nối 2 câu và đóng vai trò xác định mệnh đề giả sử.
Ví dụ:
このボタンを 押すと、お釣りがでます。
Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra.
Chú ý: mệnh đề đứng sau ~と không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, một sự rủ rê hay một sự nhờ vả.
4. Mẫu câu N が Adj/V
* Cách dùng: khi biểu thị một tình trạng hay một quang cảnh như nó vốn có, thì trợ từ được sử dụng
sau chủ ngữ sẽ là が
Ví dụ
音が 小さいです。 Tiếng nhỏ