1. Giới thiệu về tính từ trong tiếng Nhật
な- Adj & い- Adj
Tính từ trong tiếng Nhật bao gồm 2 loại:
* Tính từ đuôi い: Có đuôi tận cùng là い
◈ Ví dụ : 小ちいさい(nhỏ)、 大おおきい(to)、 熱あつい(nóng)、 寒さむい(lạnh)、 高たかい(cao, đắt)
*Tính từ đuôi な : Có đuôi tận cùng là な
◈ Ví dụ : ハンサム(な) (đẹp trai)、 しんせつ(な) (tốt bụng)、
しずか(な) (yên tĩnh)、 べんり(な) (thuận tiện)
❖ Chú ý: – Không giống tính từ đuôi い, do một số chức năng về ngữ pháp mà đuôi な
có lúc xuất hiện có lúc không xuất hiện trong từ và câu. Vì thế, về mặt thể
hiện, người ta hay để đuôi な trong ngoặc đơn.
– Một số từ dễ nhầm với tình từ đuôi い: きれい(な) (đẹp, sạch)、有名な
(nổi tiếng)、きらい(な) (ghét, không thích)
2. Các mẫu câu với tính từ
2.1. Câu khẳng định
N は な-Adj [な]です
N は い-Adj です
*Cách dùng: Tương tự mẫu câu với danh từ, trong đó です dược đặt sau tính từ
trong câu khẳng định để biểu thị sự lịch sự đối với người nghe.
◈ Chú ý: Tính từ đứng trước です, nếu là tính từ đuôi い thì giữ nguyên い còn nếu
là tính từ đuôi な thì sẽ không có な
◈ Ví dụ :
1) ハノイは あたたかいです。 Hà Nội ấm áp.
2) あの人は ゆうめいです。 Người kia nổi tiếng
2.2. Câu phủ định
* Cách dùng: Trong câu phủ định
+ Đối với tính từ đuôi な: Biến đổi như với trường hợp danh từ. Tức là đổi です
thành ではありません hoặc じゃありません
◈Ví dụ :
ハノイは 静しずかではありません。
(じゃありません)
Hà Nội không yên tĩnh.
+ Đối với tính từ đuôi い: đổi cụm いです thành くないです
◈ Ví dụ :
この映画え い がは おもしろくないです。 Bộ phim này không hay.
Chú ý: Trường hợp đặc biệt tính từ いい sẽ đổi いいです thành よくないです
Bảng tính từ ở thời hiện tại và tương lai
Tính từ đuôi い
Khẳng định い-Adj いです
Phủ định A くないです
Tính từ đuôi な
Khẳng địnhAdj [な]です (bỏ な)
Phủ định Adj [な] ではありません
(Cách đặt câu hỏi với tính từ: cái gì đó thế nào?)
N は どうですか。 N thế nào?
どう là từ để hỏi cho tính chất, cảm tưởng về vật, sự vật, người
◈ Ví dụ :
日本に ほ んの生活 せいかつは どうですか。Cuộc sống ở Nhật thế nào?
… 楽たのしいです。
… Rất vui.
3. Tính từ đuôi な N
Tính từ đuôi い N
(Cách dùng tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ)
* Cách dùng: – Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
– Khi đứng trước danh từ:
+ Tính từ đuôi な giữ nguyên な
+ Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い
◈ Ví dụ :
1) 今日き ょ うは 暑あつい日ひです。
Hôm nay là một ngày nóng.
2) Anさんは ゆうめいな ひとです。 Bạn An là người nổi tiếng.
3) 富ふじ士山さんは たかい山やまです。 Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao.
4. あまり+... phủ định của tính từ
*Ý nghĩa: Không ~ lắm / Không ~ mấy
*Cách dùng: あまり đứng trước tính từ dạng phủ định thể hiện sự phủ định một phần.
◈ Ví dụ :
1) この食物は あまり おいしくないです。Đồ ăn này không ngon lắm.
2) この辞書は あまり 便利ではありません。Quyển từ điển này không tiện lợi lắm.
3) 日本語は 難しいですか。 Tiếng Nhật khó phải không?
…いいえ、 あまり 難しくないです。… Không, không khó lắm.
5. どう/どんな
Cách dùng:どう・どんな đều là nghi vấn từ để hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của người hay
vật.
N は どうですか。
N1 は どんな N2 ですか。
N như thế nào?
N1 là N2 như thế nào?
Tuy nhiên, cần chú ý, どう thì hỏi trực tiếp vào tính chất của danh từ (không có danh từ
đằng sau) còn どんな thì hỏi 1 danh từ nào có tính chất gì (phải có danh từ đi sau)
日本の料理(りょうり)は どうですか。
Món ăn Nhật thế nào?
6. Sentence1 が、 Sentence2 (Cách nói 2 vế ngược nghĩa)
Ý nghĩa: S1 nhưng mà S2
* Cách dùng: Trợ từ が có nghĩa là “nhưng”, dùng để nối 2 mệnh đề có ý nghĩa tương
phản nhau
7. Sentence1。そして Sentence2 (Cách nói 2 vế có nghĩa tương đồng)
Ý nghĩa: S1. Và S2
* Cách dùng:
– そして là liên từ có nghĩa là “và”
– そして dùng để nối 2 câu có nội dung tương đồng
ベトナムのたべものは おいしいです。 そして、 やすいです。
8. N はどれですか
Ý nghĩa: N là cái nào?
* Cách dùng:
– どれ: là từ để hỏi có nghía là “cái nào”
– Sử dụng để yêu cầu người nghe chọn một trong số những cái đưa ra (từ 2 thứ
trở lên)
Ví dụ :
山田さんのとけいは どれですか
Đồng hồ của Yamda là cái nào?
Ở trên là toàn bộ ngữ pháp minnano nihongo bài 8, danh sách từ vựng bài 8 thì xem ở link dưới