Ngữ pháp N1 ~ばこそ chính vì điều đó nên mới trở nên như thế này

ngữ pháp n1 ばこそ

Cấu trúc:

Động từ thể điều kiện ば + こそ

tính từ đuôi い + こそ

tính từ đuôi な, danh từ + であればこそ

Ý nghĩa: Chính vì lý do này mà không phải lý do nào khác

Cách dùng: Đây là cách nói cũ ngày trước khi nhấn mạnh lý do. Cuối câu thường đi với だ

Mẫu câu này ít dùng khi nhận xét, đánh giá những lý do tiêu cực.

1.親は子供のためを思えばこそ寂しく叱るのだ。

Cha mẹ vì nghĩ cho con cái mà nghiêm khắc mắng con

2.こんなことまで話すのは、あなたを信用していればこそです。

Mình nói đến những chuyện như này chính là bởi vì mình tin tưởng bạn.

3.小説を書くことが楽しければこそ、40年も書き続けてきたのです。

Chính vì công việc viết tiểu thuyết là niềm vui nên tôi mới viết suốt 40 năm qua.

4.主婦業と仕事の両立は大変だが、主婦であればこそできる仕事もあるのではないかと思う

Thật khó để làm tốt cả việc nội trợ và công việc, nhưng chính là vì người nội trợ nên tôi nghĩ đó cũng là công việc có thể làm.

5.心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康に注意しなさい。

Chính vì có sức khỏe thì mới có thể thách thức với mọi việc lớn. Trước tiên thì hãy chú ý sức khỏe.

6.愛していればこそ、別れるのです。私の気持ち、わかってください。

Chính vì yêu nên mới chia tay. Hãy hiểu cho tâm trạng của anh.

Đánh giá bài viết

About Đậu Bắp

Đậu Bắp là nickname của mình. Hiện mình ở Nhật với tư cách visa lao động(Kỹ sư). Tất cả những bài viết, chia sẻ trên TsukuViet.Com là những nội dung chân thực, chính xác. Cảm ơn Bạn đã theo dõi blog của mình.

Xem tất cả bài viết của Đậu Bắp →