🌼Cấu trúc: Vるや否や/や
🌼Ý nghĩa: vừa mới…xong thì..
🌼Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra gần như đồng thời với hành động trước đó.
Mẫu này sử dụng với những động từ diễn tả hành động xảy ra trong khoảnh khắc, theo sau đó là vế câu miêu tả sự việc, hiện thực, không dễ tả quan điểm, nguyện vọng hay suy nghĩ của người nói
🌼Ví dụ:
1.空が暗くなるや否や大粒の雨が降り始めた。
Trời vừa sập tối thì bắt đầu mưa nặng hạt
2.先生が教室に入るや否や、学生たちはおしゃべりをやめた。
Thầy giáo vừa bước vào phòng thì bọn học sinh ngừng nói chuyện
3.火災発生のベルが鳴るや、消防士たちは部屋を飛び出した。
Chuông báo cháy vừa kêu lên thì những người lính cứu hỏa bắt đầu lao ra khỏi phòng.
4.デパートが開店するや否や、待っていた客たちはバーゲン会場に殺到した。
Cửa hàng bách hóa vừa mở cửa thì những vị khách đang chờ ùa vào gian hàng giảm giá
5.私はその人の顔を一目見るや、30年前に別れた恋人だと気が付いた。
Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt của người đó thì đã nhận ra chính là người yêu đã chia tay 30 năm trước.
6.選挙戦が始まるやや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてきた。
Ngay sau khi bắt đầu tranh cử, tôi đã nghe thấy âm thanh náo nhiệt từ nhiều nơi.