Ngữ pháp N2 からして Đơn cử ra một ví dụ
◈ Cấu trúc ngữ pháp からして
N + からして
Danh từ + からして
◈ Ý nghĩa
Đơn cử ra một ví dụ
◈ Cách sử dụng
Đưa ra một ví dụ nhỏ, từ đó chỉ ra cả toàn thể cũng đều như vậy.
Ví dụ được đưa ra chỉ phần nhỏ là không phải là điểm trọng yếu của vấn đề.
Vế sau của câu thường là đánh giá không tích cực.
◈ Ví dụ
1. さすがプロの選手は走り方からしてわたしたちと違う
Quả là tuyển thủ chuyên nghiệp, từ cách chạy đã khác với chúng tôi
(Cách chạy là một điểm nhỏ được mang ra để so sánh, chỉ ra là đương nhiên cả kĩ thuật, kinh nghiệm,… hay những điểm quan trọng của một tuyển thủ cũng sẽ khác với chúng tôi)
2. この旅行の計画には無理がある。出発時間からして早すぎる。
Kế hoạch du lịch này có điểm vô lí. Ngay từ thời gian xuất phát đã quá sớm rồi.
(Chỉ ra là kế hoạch này không thể thực hiện, không chỉ thời gian xuất phát mà cả những điều quan trọng hơn, như là địa điểm, lịch trình… đều không được)
3. 私は彼が嫌いだ。話し方からして好きになれない。
Tôi ghét anh ta, không thể thích được từ cách nói chuyện
4. 彼の家はとても大きい。玄関からしてぼく部屋くらいある。
Nhà của anh ấy rất to. cái cửa đã ngang bằng với phòng tôi rồi.
◈ Lưu ý