◈Cấu trúc ngữ pháp か ないかのうちに
Vる + Vないかのうちに
Động từ phía trước thể từ điển, động từ phía sau chia ở thể ない(nai)
◈ Ý nghĩa: Khi/vừa…thì
◈ Cách sử dụng: Mẫu câu này được sử dụng khi muốn diễn đạt ý “sau khi.. thì lập tức có hành động hành đó xảy ra”.
Sử dụng mẫu câu này sẽ cho người nghe cảm giác mặc dù hành động trong vế trước chưa kết thúc, chưa hoàn tất, thì hành động tiếp theo đã xảy ra. Trường hợp đi với động từ thì thường là 2 động từ giống nhau
◈ Ví dụ:
1) 一つの戦争が終わるか終わらないかのうちに、また別の国で戦争が始まった。
Cuộc chiến ở nước này vừa mới dứt thì cuộc chiến ở nước kia lại bắt đầu.
2) バスが停止するか停止しないかのうちに、バスに降りた。
Xe buýt chưa kịp dừng thì tôi đã xuống xe rồi.
3) 食べ終わるか終わらないかのうちに、ウェイトレスは皿を持って行った。
Tôi vừa ăn xong chưa khỏi miệng thì nhân viên bồi bàn đã dọn đĩa đi mất rồi.
◈ Lưu ý:
Mẫu ngữ pháp n2 か ないかのうちに diễn tả những sự vật hiển nhiên. Không dùng với câu văn ý chí, mệnh lệnh, câu phủ định
~ Vてください << không dùng>>
~ よう << không dùng>>
~ つもり << không dùng>>