Ngữ pháp N2 にしろ~にしろ、にせよ~にせよ cho dù, hay cho dù là,..
◈ Cấu trúc ngữ pháp にしろ~にしろ、にせよ~にせよ
Vる + にしろ~にしろ hoặc にせよ~にせよ
N + にしろ~にしろ hoặc にせよ~にせよ
Động từ dạng từ điển hoặc danh từ cộng với にしろ~にしろ hoặc にせよ~にせよ
◈ Ý nghĩa
Cho dù, hay cho dù là,..
◈ Cách sử dụng
Đưa ra hai ví dụ cùng loại, hoặc có ý nghĩa đối lập. Vế sau thường là câu thể hiện phán đoán của người nói.
◈ Ví dụ
1.テレビにしろ新聞にしろ、ニュースには主観が入ってはいけません
Dù là trên TV hay báo chí, trên tin tức thì không được đưa ý kiến chủ quan của mình vào
2.論文を書くにせよ討論をするにせよ、十分にデータを集めておく必要がある
Dù là viết luận văn hay là thảo luận, việc thu thập dữ liệu một cách đầy đủ là cần thiết
3. 行きにしろ行かないにしろ、ちゃんと連絡してください。
Dù đi, hay dù không đi thì cũng liên lạc cho tôi
4. 犬にせよ猫にせよ一緒に暮らしていれば家族と同じだ。
Dù là chó, hay dù là mèo nếu sống cùng thì giống như là gia đình
5. どれほど忙しかったにせよ、電話をかけるぐらいの時間はあったはずだ。
Dù bận rộn đến đâu, tôi cũng nên có thời gian để gọi điện thoại.
◈ Lưu ý
Mẫu ngữ pháp này giống với mẫu ngữ pháp でも~でも