◈ Cấu trúc ngữ pháp につけ
Vるにつけ
◈ Ý nghĩa
Cứ hễ, mỗi khi, mỗi lần… thì lại
◈ Cách sử dụng
Sử dụng khi diễn tả khi làm gì đó thì như thế nào
◈ Ví dụ
1) 恋人と歩いているカップルを見るにつけうらやましいと思う
Mỗi khi nhìn thấy các cặp đôi đi bộ với người yêu, tôi lại thấy ghen tỵ
2) 母は何かにつけメールを送ってくる
Mẹ tôi, mỗi khi có chuyện gì thì lại gửi thư cho tôi
◈ Lưu ý
Mẫu cấu trúc ngữ pháp につけ này sử dụng giống như mẫu ngữ pháp たびに, tuy nhiên mẫu につけ thì nghiêng về mặt tình cảm, phạm vi hẹp. Còn mẫu たびに thì sử dụng ở phạm vi lớn hơn