Ngữ pháp N2 ~からといって Không phải cứ…
◈ Cấu trúc ngữ pháp ~からといって
Vる + からといって
Động từ dạng từ điển cộng với からといって
◈ Ý nghĩa
Không phải cứ
◈ Cách sử dụng
Sử dụng mẫu câu からといって khi muốn diễn đạt ý: “không phải cứ nói là vì A nên nhất định là B đâu”.
Vế sau đa số là những mẫu câu có dạng: 「~わけではない」、「~とは限らない」、「~とは言えない」
◈ Ví dụ
1.お金持ちだからと言って、幸せなわけではない。
Không phải cứ có nhiều tiền là có hạnh phúc đâu.
2.留学していたからと言って、必ずしも外国語が上手になるとは限らない
Không phải cứ đi du học là nhất định sẽ giỏi ngoại ngữ đâu.
3.まだ若いからと言って、責任のある仕事をさせないのはよくない。
Không phải cứ nói là vì còn trẻ tuổi nên không giao cho làm những công việc có trách nghiệm là tốt đâu.
◈ Lưu ý