Ngữ pháp N3 ~うちに Trong lúc

Ngữ pháp N3 ~うちに Trong lúc

Ngữ pháp N3 ~うちに Trong lúc

◈ Cấu trúc ngữ pháp

[Vる/Vている/Vない/Aい/Aな/Nの] + うちに

◈ Ý nghĩa

Trong lúc, trong lúc còn

◈ Cách sử dụng

Có thể sử dụng với 2 ý nghĩa:

・Trong khoảng thời gian hành động, sự việc nào đó diễn ra có một  trạng thái thay đổi( Vế trước thể hiện một trạng thái mang tính liên tục, Vế sau thể hiện một trạng thái thay đổi, thường là sự thay đổi không thể dự đoán được)

・Tranh thủ thực hiện một hành động trước khi trạng thái thay đổi( Vế trước thể hiện trạng thái trước khi thay đổi, Vế sau là hành động cần phải làm trong lúc đang ở thời gian của vế trước)

 

◈ Ví dụ

この本を読むうちに、いろいろなことを学びました。

(Trong khi đọc cuốn sách này, tôi đã học được nhiều điều.)

 

夏休みのうちに、海に行こうと思っています。

(Tôi định tranh thủ đi biển trong kì nghỉ hè này.)

 

おいしい料理が冷めないうちに食べましょう。

(Chúng ta hãy ăn trước khi món ăn nguội đi.)

 

時間があるうちに、宿題を終わらせてしまいましょう。

(Trong lúc còn thời gian chúng ta hãy hoàn thành bài tập.)

 

勉強しているうちに、眠くなってしまった。

(Trong khi đang học, tôi đã buồn ngủ.)

 

◈ Lưu ý

うちに luôn ám chỉ hành động diễn ra trong một khoảng thời gian hoặc trạng thái đang tiếp diễn.

Đánh giá bài viết