Ngữ pháp N3 ~と…た/~たら…た Khi thì/Trong khi đang thì

Ngữ pháp N3 ~と…た/~たら…た Khi thì/Trong khi đang thì

Ngữ pháp N3 ~と…た/~たら…た Khi thì/Trong khi đang thì

 

 Cấu trúc ngữ pháp

Vる/Ⅴている/ +と+ thể た

Ⅴた/Ⅴていたら+ thể た

 

 Ý nghĩa

Mang 3 nghĩa:

  • Nhờ thực hiện hành động mà nhận ra
  • Lúc đang làm gì đó…. thì ngẫu nhiên xảy ra
  • Hành động phía trước là cớ của hành động phía sau

 

 Cách sử dụng

  • Nhờ thực hiện hành động mà nhận ra( Khi… Thì)

Cách dùng này nhằm nhấn mạnh vào sự tồn tại từ trước rất lâu rồi của vế sau, nhờ thực hiện hành động đó ở vế trước mà nhận ra ở vế sau. Vế sau mang nội dung hơi bất ngờ

Vる +と+ Vいた

Ⅴたら+ Vいた

プレゼントを開けると人形が入っていた。(Khi mở món quà ra thì có một con búp bê ở trên trong)

 

  • Lúc đang…  thì ngẫu nhiên xảy ra

Dùng để nhấn mạnh vào sự ngẫu nhiên của vế sau, lúc đang làm hành động ở vế trước thì vế sau ngẫu nhiên xảy ra

Vている+と+ Vた

Ⅴていたら+ Vた

庭を掃除をしていたら突然雨が降り出した。(khi đang dọn dẹp vườn thì đột nhiên trời đổ mưa)

 

  • Diễn tả hành động phía trước trở thành cớ của hành động phía sau. Nhấn mạnh vào cái mới mẻ phát sinh từ nhân chuyện thử làm vế trước mà thành

Vている+と+ Vた

Ⅴていたら+ Vた

料理にお酒を入れてみたら、いい味になった。(Khi bỏ thử rượu vào món ăn thì một mùi vị thật ngon xuất hiện)

 

 Ví dụ

薬を飲んだら、元気になりまし
(Sau khi uống thuốc, tôi thấy khỏe hơn.)
カーテンを変えたら、部屋が明るくなっ
(Sau khi tôi thay rèm cửa, căn phòng trở nên sáng hơn.)
家に帰ったら、猫がいなかっ
(Khi về đến nhà, tôi đã phát hiện con mèo không ở đó.)
かばんを開けたら、財布がなくなっていた
(Khi mở cặp, tôi phát hiện cái ví đã bị mất.)

 

 Lưu ý

Vế sau không bao hàm ý chí của người nói

 

Xem thêm: Ngữ pháp N3 ~たばかりだ… Vừa mới

Đánh giá bài viết