Ngữ pháp N3 ~ないわけにはいかない… Buộc, đành phải

Ngữ pháp N3 ~ないわけにはいかない... Buộc, đành phải

Ngữ pháp N3 ~ないわけにはいかない… Buộc, đành phải

 

 Cấu trúc ngữ pháp

V ない + わけにはいかない

 

 Ý nghĩa

Đành phải, buộc phải, không thể không

 

 Cách sử dụng

Vì có một lí do, sự tình xuất phát từ quan niệm, suy nghĩ, tiêu chuẩn xã hội nên buộc phải làm gì đó

 

 Ví dụ

社長の命令だから、従わないわけにはいかない

(Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi buộc phải làm theo.)

 

先輩に頼まれたら、やらないわけにはいかない

(Vì được tiền bối nhờ nên tôi không thể không làm.)

 

彼に助けてもらったので、何かお礼をしないわけにはいかない

(Vì anh ấy đã giúp tôi, nên tôi không thể không làm gì đó để cảm ơn.)

 

親に言われたから、行かないわけにはいかない

(Vì bố mẹ bảo tôi đi, nên tôi không thể không đi.)

 

宿題が難しくても、やらないわけにはいかない。明日までに出さなければいけませんから。

(Dù bài tập khó nhưng vẫn phải làm. Vì mai là đến hạn nộp rồi.)

 

 Lưu ý

 

Xem thêm: Ngữ pháp N3 ~わけにはいかない… Không thể

 

Đánh giá bài viết