Ngữ pháp N3 ~わけだ… Thế nên là

Ngữ pháp N3 ~わけだ... Thế nên là

Ngữ pháp N3 ~わけだ… Thế nên là

 

 Cấu trúc ngữ pháp

(V・ A な)普 通形

N の/ N である/ N な   +  わけだ

A な/ A である

 

 Ý nghĩa

Thế nên là, thảo nào, thì ra là thế,…

 

 Cách sử dụng

Đưa ra kết luận tất yếu từ 1 sự thật hay hoàn cảnh, tình huống nào đó

 

 Ví dụ

昨日は仕事が終わった後、友達と遅くまで飲んでいたので、今日は眠くて仕方がないわけだ

(Hôm qua sau khi xong việc, tôi đã uống với bạn bè đến khuya, nên hôm nay tôi mệt và không thể nào tỉnh táo nổi.)

 

「山田さん、大学に落ちたらしいよ」/ 「そうか。それで元気がないわけだ

(Yamada trượt đại học rồi đấy.”/ “Thảo nào, thì ra là thế nên cậu ấy trông không được khỏe.)

 

暑いわけだ。気温が36度もある。

(Thảo nào mà nóng thế. Nhiệt độ lên đến 36 độ.)

 

彼は日本に10年住んでいるから、日本語が上手なわけだ

(Anh ấy sống ở Nhật 10 năm rồi, thảo nào mà tiếng Nhật giỏi thế.)

 

あの店、人気があるから、いつも混んでるわけだ

(Cửa hàng đó nổi tiếng, thảo nào lúc nào cũng đông khách.)

 

 Lưu ý

Khi cần lịch sự hơn, có thể dùng わけです.

 

Xem thêm: Ngữ pháp N3 ~として…Với tư cách, Như là

 

Đánh giá bài viết