Ngữ pháp N3 ~わけだ… Thế nên là
◈ Cấu trúc ngữ pháp
(V・ A な)普 通形
N の/ N である/ N な + わけだ
A な/ A なである
◈ Ý nghĩa
Thế nên là, thảo nào, thì ra là thế,…
◈ Cách sử dụng
Đưa ra kết luận tất yếu từ 1 sự thật hay hoàn cảnh, tình huống nào đó
◈ Ví dụ
昨日は仕事が終わった後、友達と遅くまで飲んでいたので、今日は眠くて仕方がないわけだ。
(Hôm qua sau khi xong việc, tôi đã uống với bạn bè đến khuya, nên hôm nay tôi mệt và không thể nào tỉnh táo nổi.)
「山田さん、大学に落ちたらしいよ」/ 「そうか。それで元気がないわけだ」
(Yamada trượt đại học rồi đấy.”/ “Thảo nào, thì ra là thế nên cậu ấy trông không được khỏe.)
暑いわけだ。気温が36度もある。
(Thảo nào mà nóng thế. Nhiệt độ lên đến 36 độ.)
彼は日本に10年住んでいるから、日本語が上手なわけだ。
(Anh ấy sống ở Nhật 10 năm rồi, thảo nào mà tiếng Nhật giỏi thế.)
あの店、人気があるから、いつも混んでるわけだ。
(Cửa hàng đó nổi tiếng, thảo nào lúc nào cũng đông khách.)
◈ Lưu ý
Khi cần lịch sự hơn, có thể dùng わけです.
Xem thêm: Ngữ pháp N3 ~として…Với tư cách, Như là