Ngữ pháp N3 ~わけにはいかない… Không thể

Ngữ pháp N3 ~ないわけにはいかない... Buộc, đành phải

Ngữ pháp N3 ~わけにはいかない… Không thể

 

 Cấu trúc ngữ pháp

V + わけにはいかない

 

 Ý nghĩa

Không thể( vì lý do nào đó)

 

 Cách sử dụng

Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận

Dùng để diễn tả một việc gì đó mà bạn cảm thấy không thể làm theo ý mình.

 Ví dụ

大切な会議があるから、今日は休むわけにはいかない

(Vì có một cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ hôm nay.)

 

明日は試験だから、寝坊するわけにはいかない

(Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được)

 

車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない

(Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.)

 

規則ですから、30分以上遅刻した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない

(Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.)

 

仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない

(Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.)

 

 Lưu ý

Không dùng với lí do năng lực cá nhân

 

Xem thêm:Ngữ pháp N3 ~わけだ… Thế nên là

Đánh giá bài viết