Ngữ pháp N3 ~に対して Trái ngược với
◈ Cấu trúc ngữ pháp
普(な A・N+な・である)/N + (の)に対して
◈ Ý nghĩa
Trái ngược với, đối lập với
◈ Cách sử dụng
Ngữ pháp ~に対して trong tiếng Nhật thường được sử dụng để chỉ sự đối lập, trái ngược, hoặc mối quan hệ giữa hai sự vật, hai hành động.
Cấu trúc này có thể được dịch là “trái ngược với”, “đối với”, “so với”, tùy vào ngữ cảnh sử dụng.
◈ Ví dụ
外遊びが好きな長男に対して、次男は家の中で遊ぶことが好きだ。
Đối lập với con trai trưởng thích ra ngoài chơi thì con trai thứ lại thích chơi trong nhà.
きのうは大阪では大雨だったのに対して、東京はいい天気だった。
Hôm qua ngược lại với Osaka đã có mưa lớn thì Tokyo đã có thời tiết đẹp.
兄は活発なのに対して、弟はおとなしい性格だ。
Trái ngược với anh trai có tính cách sôi nổi thì em trai có tính cách nhẹ nhàng.
去年の夏はとても暑いのに対して、今年のは涼しいです。
Trái ngược với mùa hè năm ngoái rất nóng thì mùa hè năm nay lại mát mẻ
兄は背が高いのに対して、私は背が低 い。
Ngược lại với người anh cao của tôi thì chiều cao tôi lại thấp.