Ở Nhật ngoài đi làm ra thì hầu hết là rảnh. Ít đi cafe, lang thang phố phường như ở Việt Nam. Cuối tuần ở nhà rảnh rỗi, tập tành làm bánh, vừa có bánh ăn, mà cả nhà đều vui. Vì thế nhiều người thích tự làm bánh ở Nhật để thấy độ khéo tay của bản thân tới đâu 😊
Để làm bánh ở Nhật thì quan trọng là cần có các loại bột làm bánh, các loại bột phong phú đa dạng, đầy đủ, được bán ở các siêu thị Nhật.
1. Bột Mỳ
Bột mỳ tiếng Nhật là 小麦粉 (こむぎこ komugiko) hay フラワー (flour)
Bột mỳ có 3 loại chính đó là:
a) 薄力粉 (はくりきこ Hakurikiko)
Làm bánh bông lan, bánh castela, pancake,..
Trên bao bì có chữ 薄力粉
b) 中力粉 (ちゅうりょくこ Chuuryokuko)
Bánh bao, Bánh trung thu, mì udon,..
c) 強力粉 ( きょうりきこ Kyorikiko)
Bánh mỳ, pizza, Ramen, vỏ Gyoza, quẩy,..
Bột mỳ trên bao bì có chữ 強力粉
2. Bột nở
Bột nở tiếng Nhật là べーキングパウダー
Bột nở làm giò ở Nhật dùng bột này.
Ngoài bột nở ra thì có men nở. Men nở tiếng Nhật là ドライイースト
3. Bột năng
Bột năng tiếng Nhật là 片栗粉 (かたくりこ Katakuriko)
Bột năng được làm từ củ khoai mì (củ sắn), tạo độ sánh, dai, kết dính cho món ăn. Ngoài ra bột năng luộc chín sẽ tạo ra một dạng hỗn hợp đặc, dẻo và dai, ăn cùng với chè rất ngon. Bột năng dùng làm trân châu, hạt lựu trong các món chè. (để làm món trân trâu ngon thì nên mua bột trân châu タピオカ粉)
4. Bột gạo tẻ
Bột gạo tẻ tiếng Nhật là 米粉 (こめこ Komeko)
Ngoài ra gạo tẻ tiếng Nhật là うるち米
5. Bột gạo nếp
Bột gạo nếp tiếng Nhật là もち粉 Mochiko
Gạo nếp là もち米 ( xem thêm: Gạo nếp ở Nhật )
6. Bột gạo nếp – tẻ lẫn lộn
Bột gạo nếp tẻ trộn lẫn tiếng Nhật là だんご粉 Dangoko
Loại bột này dùng làm bánh dango của Nhật, ngoài ra làm bánh trôi nước Việt Nam,…
Ngoài ra
Bột sắn dây tiếng Nhật là くず粉