Ngữ pháp N2 かのよう Như là, cứ như,..
◈ Cấu trúc ngữ pháp かのよう
Vる + かのよう
N + かのよう
Tính từ + かのよう
Động từ dạng thể từ điển, danh từ, tính từ + かのよう
◈ Ý nghĩa
Cứ như, như là,.
◈ Cách sử dụng
Sử dụng khi nói so sánh, ẩn dụ. Cứ như là, như là…mà thôi, chứ thực tế thì lại không phải như vậy.
về trợ từ sau かのよう, nếu ở giữa câu thì thường là trợ từ に、な thành かのように、かのような
nếu ở cuối câu thì thường là từ だ thành かのようだ。
◈ Ví dụ
1. 春になると一面に花が咲き、まるで赤いじゅうだんを敷き詰めたかのようだった。
Hễ tới mùa xuân thì hoa nở trên diện rộng, chứ như là trải một cái thảm đỏ.
2. 彼の部屋はまるで泥棒に入れたかのように散らかっていた。
Phòng của anh ta bề bộn cứ như có trộm vào
3. 9月の終わりだというのに、夏が戻ってきたかのような暑さだ。
Mặc dù đã là cuối tháng 9 rồi, mà trời nóng như là mùa hè quay trở lại
4. 母は見てきたかのように事故現場の様子を話した。
Mẹ tôi kể về tình hình hiện trường vụ tai nạn cứ như thể là nhìn thấy
5. 林君は大金持ちであるかのように、気前よく友達にごちそうした。
Hayashi cứ như là người giầu có, luôn đãi bạn bè ăn uống.
◈ Lưu ý
Ở tiếng Nhật N4 có học về mẫu ngữ pháp みたい, thì nó giống với mẫu ngữ pháp này về ý nghĩa.