◈ Cấu trúc ngữ pháp てはじめて
Vて + はじめて
◈ Ý nghĩa:
Sau khi làm gì đó thì bắt đầu ~
◈ Cách sử dụng:
Sử dụng mẫu câu てはじめて sau khi dựa vào kinh nghiệm, làm việc gì đó thì nhận ra, nhận thức, hiểu biết được vẫn đề nào đó.
◈ Ví dụ
1) 来日してはじめて、日本での生活は大変が分かりました。
Sau khi tới Nhật, tôi nhận ra cuộc sống ở Nhật vất vả.
2)私の成功は、家族をはじめ多くの人のおかげです。
Thành công của tôi là nhờ vào mọi người, trong đó có gia đình tôi
3)この小説をはじめ、彼の多くの作品が海外で翻訳されている
Nhờ và cuốn thiểu thuyết này, mà nhiều tác phẩm của anh ấy được biên dịch ở nước ngoài
◈ Lưu ý: