Ngữ pháp N2 抜きに・抜きにして(は)… Bない
◈ Cấu trúc ngữ pháp 抜きに・抜きにして(は)… Bない
N + 抜きに・抜きにして(は)… Bない
Danh từ cộng với 抜きに・抜きにして(は), vế thứ 2 là phủ định
chữ は trong dấu ngoặc ở trên có nghĩa là có thể có chữ は hoặc lược bỏ chữ は
◈ Ý nghĩa
Nếu không nhờ có thứ gì, một sự việc khác sẽ không xảy ra
◈ Cách sử dụng
Thường đi kèm với những từ thể hiện đánh giá cao của người nói.
Vế phía sau là câu mang ý một sự việc sẽ không xảy ra.
◈ Ví dụ
1) 太郎先生の好意的なご指導を抜きにしては、この勉強会は続けられないだろう
Nếu không nhờ sự chỉ dẫn tận tình của thầy 太郎, nhóm học tập này không thể tiếp tục được.
2) ボランティアの人たちの助けを抜きにしては、計画は無理だと思う
Nếu không nhờ sự giúp đỡ của những tình nguyện viên, tôi nghĩ kế hoạch đã không thể thực hiện được.
◈ Lưu ý
Mẫu này có cấu trúc gần giống với mẫu 「Ngữ pháp N2 抜きに・抜きで・は抜きにして Bỏ qua…」
ở mẫu này, vế sau là câu phủ định.