Ngữ pháp N2 に応たえ(て) đáp ứng, đáp lại..
◈ Cấu trúc ngữ pháp に応たえ(て)
Nに応たえ(て)
Danh từ cộng với に応たえ(て), có thể lược bỏ chữ て cũng được.
◈ Ý nghĩa
Đáp ứng, đáp lại…
◈ Cách sử dụng
Thường hay đi kèm với các từ như là nguyện vọng, yêu cầu, hy vọng. Vế sau là động từ
◈ Ví dụ
1) 応援するファンの声にこたえて、彼は笑顔で手を振った。
Đáp ứng tiếng cổ vũ của người hâm mộ, anh ấy đã tươi cười vẫy tay.
2) 市民の要望にこたえて、市役所が来年からお祭りを展開される。
Đáp lại nguyện vọng của người dân thành phố, thành phố sẽ tổ chức lễ hội từ năm sau.
3)お客様のニーズにこたえて、この店でもケーキや和菓子を売るようにした。
Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cửa hàng này cũng đã bán bánh kẹo Nhật.
4)社長の信頼にこたえて、社員一同頑張って売り上げを伸ばした。
Đáp ứng lại sự tin cậy của giám đốc, tất cả nhân viên đều đồng lòng cố gắng nâng cao doanh số.
5)新しい政府により、国民の期待に応えた政策が実現した。
Các chính sách nhằm đáp ứng lại nguyện vọng của nhân dân đã được chính phủ mới thực hiện.
◈ Lưu ý
Mẫu ngữ pháp này xuất phát từ động từ 応える。