Ngữ pháp N3 ~ところに/~ところへ/~ところを Lúc, khi

Ngữ pháp N3 ~ところに/~ところへ/~ところを Lúc, khi

Ngữ pháp N3 ~ところに/~ところへ/~ところを Lúc, khi

 

Cấu trúc ngữ pháp

Vる /Vている /Vた+ ところに/~ところへ/~ところを

 

Ý nghĩa

Đúng lúc, đúng địa điểm, đúng hoàn cảnh ấy…

 

Cách sử dụng

Cấu trúc ~ところに được sử dụng khi một hành động diễn ra trong lúc bạn đang ở một nơi hoặc trong một tình huống cụ thể.
Động từ vế sau thường là động từ thể hiện kết quả hiện tại của hướng di chuyển, thay đổi, xuất hiện của 1 trạng thái.

Cấu trúc ~ところへ diễn tả hành động đến một nơi cụ thể, thường dùng để chỉ hành động đang hướng tới hoặc đi đến một địa điểm.
Động từ vế sau thường là động từ thể hiện hướng di chuyển, hướng đến địa điểm, thời điểm (vế trước)

Cấu trúc~ところを được sử dụng để mô tả hành động diễn ra trong khi một tình huống, trạng thái hoặc hành động khác đang diễn ra, và thường đi kèm với một sự việc nào đó đã xảy ra.
Cấu trúc này có thể thể hiện sự bất ngờ hoặc có sự can thiệp.
Động từ vế sau thường là động từ thể hiện hành động hướng tới chủ đề được đề cập ở vế trước

 

Ví dụ

私が部屋に入ったところに、電話が鳴り始めた。

(Lúc tôi vào phòng, điện thoại bắt đầu reo.)

ちょうど駅に着いたところに、友達から電話がかかってきた。

(Khi tôi vừa đến ga, bạn tôi gọi điện thoại.)

これから出かけるところへ、友達が訪ねてきた。

(Khi tôi đang chuẩn bị đi ra ngoài, bạn tôi đến thăm.)

 

彼が出かけようとしたところを、雨が降り始めた。

(Lúc anh ấy định ra ngoài, trời bắt đầu mưa.)

 

こっそりタバコを吸っているところを、妹に見られた

(Đang lúc hút thuốc lá trộm lại bị cô em bắt gặp).

 

Lưu ý

Cần xác định được động từ phía sau là động từ gì để quyết định dùng trợ từ に/へ/を phía sau ところ

Đánh giá bài viết