Ở Nhật thì ngày nghỉ lễ khá là nhiều, trung bình tháng nào cũng có ngày nghỉ lễ.
Ngày nghỉ lễ ở Nhật còn gọi là ngày lịch đỏ, vì lịch đỏ là ngày được nghỉ làm, nghỉ học, các cơ quan hành chính, công ty, trường học đều cho nghỉ những ngày này.
Ngày nghỉ lịch đỏ, ngày nghỉ lễ ở Nhật tiếng Nhật gọi là 祝日 (しゅくじつ shukujitsu)
Ngày nghỉ lễ của Nhật Bản năm 2024 là những ngày nào.
Dưới đây là những ngày nghỉ lễ ở Nhật Bản năm 2024
No |
Ngày lịch đỏ | Ý nghĩa |
1 | Ngày 1 tháng 1 | Ngày tết |
2 | Ngày 08 tháng 1 | Ngày lễ thành nhân |
3 | Ngày 11 tháng 2 chủ nhật | Ngày quốc khánh |
4 | Ngày 12 tháng 2 thứ 2 | nghỉ bù ngày 11 tháng 2 rơi vào ngày chủ nhật |
5 | Ngày 23 tháng 2 | Ngày sinh nhật thiên hoàng |
6 | Ngày 20 tháng 3 | Ngày Xuân phân |
7 | Ngày 29 tháng 4 | Ngày Showa |
8 | Ngày 3 tháng 5 | Ngày hiến pháp |
9 | Ngày 4 tháng 5 | Ngày màu xanh |
10 | Ngày 5 tháng 5 chủ nhật | Ngày trẻ em |
11 | Ngày 5 tháng 5 thứ 2 | nghỉ bù ngày 5/5 rơi vào ngày chủ nhật |
12 | Ngày 15 tháng 7 | Ngày của Biển |
13 | Ngày 11 tháng 8 chủ nhật | Ngày của Núi |
14 | Ngày 12 tháng 8 thứ 2 | Nghỉ bù ngày 11/8 rơi vào chủ nhật |
15 | Ngày 16 tháng 9 | Ngày kính lão |
16 | Ngày 22 tháng 9 chủ nhật | Ngày Thu phân |
17 | Ngày 23 tháng 9 thứ 2 | Nghỉ bù ngày 22/9 rơi vào chủ nhật |
18 | Ngày 14 tháng 10 | Ngày thể thao |
19 | Ngày 3 tháng 11 chủ nhật | Ngày lễ Văn Hóa |
20 | Ngày 4 tháng 11 thứ 2 | Nghỉ bù ngày 3/11 |
21 | Ngày 23 tháng 11 | Ngày cảm tạ lao động |