1. N をV ます (Cách sử dụng động từ với trợ từ を )
* Trong đó:
N: Danh từ (đối tượng của hành động)
V: Tha động từ (ngoại động từ)
を : Trợ từ (chỉ đối tượng tác động của hành động)
❖ Ví dụ:
ごはんを たべます。 Tôi ăn cơm.
ほんを よみました。 Tôi đã đọc sách.
(Cách đặt câu hỏi: ai đó đã/sẽ làm cái gì? )
なにを V ますか。 Làm cái gì (ăn gì, uống gì, đọc gì…)?
Câu hỏi chung cho tất cả các động từ là:
なにを しますか。 Bạn làm cái gì?
◈ Ví dụ:
1) けさ なにをかいましたか。 Sáng nay bạn đã mua gì thế?
… やさいをかいました。 Tôi đã mua rau.
2) としょかんで なにを しますか。 Bạn làm gì ở thư viện.
… ほんを よみます。 Tôi đọc sách..
❖ Chú ý: + も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau (cùng V nhưng khác N)
私は ビールを のみます。おさけも のみます。
Tôi uống bia. Uống cả rượu nữa.
+ と đươc dùng để nối 2 danh từ cùng làm đối tượng của hành động trong câu.
私は さかなと たまごを たべます。 Tôi ăn cá và trứng.
2. なにもV ません (Cách nói phủ định hoàn toàn )
* Ý nghĩa: Không làm gì cả
* Cách dùng: Khi trợ từ もđi sau từ để hỏi và đi cùng với thể phủ định thì có nghĩa phủ
định hoàn toàn mọi đối tượng trong phạm vi từ để hỏi.
◈ Ví dụ:
1) けさ なにも たべませんでした。 Sáng nay tôi đã không ăn gì cả.
2) あした なにも しません。 Ngày mai tôi sẽ không làm gì cả.
3. N1 で N2 を Vます (Cách nói 1 hành động xảy ra tại địa điểm nào )
Ý nghĩa: Làm ~ ở/tại N1.
Trong đó:
N1: Danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
N2: Danh từ chỉ đối tượng tác động của hành động (Tân ngữ trực tiếp)
で : Trợ từ chỉ địa điểm diễn ra hành động
◈ Ví dụ:
レストランで ごはんを たべす。 Tôi ăn cơm ở nhà hàng.
としょかんで 本を よみました。 Tôi đã đọc sách ở thư viện.
(Cách đặt câu hỏi: ai đó đã/sẽ làm gì ở đâu? )
どこで Vますか。
◈ Ví dụ:
どこで このしゃしんを とりましたか。 Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu?
… こうえんで とりました。 Tôi chụp ở công viên.
4. いっしょにV ませんか (Cách nói khi muốn mời, rủ ai cùng làm gì )
* Ý nghĩa: Cùng làm ~ nhé!
* Cách dùng: Đây không phải là câu phủ định, mà là câu mang ý mời mọc, rủ rê người
khác cùng làm việc gì đó với mình.
◈ Ví dụ:
いっしょに ビールを のみませんか。 Cùng uống bia nhé!
… ええ、いいですね。 … Vâng, tốt quá!
… すみません。ちょっと… … Xin lỗi. Nhưng mà… (cách từ chối khéo)
Khi muốn từ chối lời đề nghị thì dùng … すみません。ちょっと… “ちょっと” đi cùng
với giọng điệu ngập ngừng hàm ý mình có việc gì đó.
5. V ましょう
* Ý nghĩa: Cùng làm ~ nhé!
* Cách dùng: Cũng là một lời để nghị cùng làm với mình nhưng trên cơ sở đã biết người kia sẽ đồng ý mang tính chất thoả thuận, hô hào mọi người cùng làm (một điều đã giao hẹn, thoả thuận từ trước) khác với Vませんか: dùng khi chưa biết người kia có đồng ý hay ko.
❖ Ví dụ:
ロビーで やすみましょう。 Chúng ta hãy nghỉ ở hành lang nhé!
はじめましょう。 Nào, chúng ta bắt đầu nào!
6. なん/なに
Cả なんvà なに đều có nghĩa là “cái gì”, đều viết chung 1 chữ Hán là 何. Nhưng
cần lưu ý các trường hợp phân biệt cách dùng, cách đọc như sau:
I. Đọc là なん
1) Khi何đứng trước một từ bắt đầu bằng “d, n hay t”
何ですか。 Cái gì vậy?
何のかいしゃですか。 Công ty gì vậy?
2) Khi đứng sau 何 là các từ chỉ cách đếm.
何さい
何ようび
何にち
II. Các trường hợp khác thì 何 đọc là なに
何を たべますか。 Bạn ăn gì?
何も のみませんでした。