Ngữ pháp N2 ざるを得えない Đành phải

ngu phap n2 ざるをえない

Ngữ pháp N2 ざるを得えない Đành phải

◈ Cấu trúc ngữ pháp ざるを得えない

V [ない-form] ざるを得えない
V(する)せざるを得えない

Động từ thể ない bỏ ない cộng với ざるを得えない
Động từ する thì bỏ する thêm せざるを得えない

◈ Ý nghĩa

Đành phải

◈ Cách sử dụng

Cấu trúc này có nghĩa là cho dù đó là việc mình ghét nhưng mà không thể không làm. Diễn tả cảm giác chán, không thoải mái của người nói.

Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ 3, thường là ngôi thứ nhất

◈ Ví dụ

1) 骨折したので、病院へ行かざるを得ない。
Vì bị gãy xương, nên tôi đành phải tới bệnh viện. ( thực tế không muốn tới bệnh viện)

2) この島はとても小さいので、 食料などは輸入に頼らざるを得ない状態だ。
Hòn đảo này rất nhỏ nên thực phẩm đành dựa vào việc nhập khẩu .

3)この町にある空港は利用者数が大幅に減少し、深刻な赤字になったため、閉港せざるを得なかった。
Sân bay ở thành phố này, số người sử dụng giảm xuống rất lớn nên đã bị lỗ trầm trọng, do đó đành phải đóng cửa sân bay.

◈ Lưu ý

Mẫu câu này ít được dùng trong văn bản.

About Đậu Bắp

Đậu Bắp là nickname của mình. Hiện mình ở Nhật với tư cách visa lao động(Kỹ sư). Tất cả những bài viết, chia sẻ trên TsukuViet.Com là những nội dung chân thực, chính xác. Cảm ơn Bạn đã theo dõi blog của mình.

Xem tất cả bài viết của Đậu Bắp →