Ngữ pháp N2 をはじめ(として) Trước tiên là…
◈ Cấu trúc ngữ pháp をはじめ(として)
N + をはじめ(として)
Danh từ cộng với をはじめ(として)
◈ Ý nghĩa
Trước tiên là…
đưa ra ví dụ điển hình
◈ Cách sử dụng
Khi muốn điễn đạt, đưa ra ví dụ điển hình nào đó. Trong nhiều cái, thì lựa chọn ra cái quan trọng, trước tiên trước hết để diễn tả.
◈ Ví dụ
1.この国際会議には、日本をはじめ、多くのアジアの国々が参加している。
Trong hội nghị quốc tế lần này, trước tiên là Nhật Bản, và cũng có rất nhiều các nước Châu Á tham gia
2.日本にいる間は、先生をはじめとして、多くの方々にお世話になりました。
Trong thời gian ở Nhật, Có nhiều người giúp đỡ tôi, trước tiên là thầy cô giáo
3. 私の成功は、家族をはじめ多くの人のおかげです。
Thành công của tôi, trước tiên là nhờ gia đình và mọi người
4. この小説をはじめ、彼の多くの作品が海外で翻訳されている。
Nhiều tác phẩn của anh ấy được dịch ra ở nước ngoài, tiêu biểu là cuốn tiểu thuyết này.
◈ Lưu ý