Ngữ pháp N2 のみならず Không chỉ cái này, mà cả cái khác
◈ Cấu trúc ngữ pháp のみならず
Vる + のみならず
Danh từ + のみならず
Tính từ + のみならず
※ Động từ thể thường, danh từ, tính từ cộng với のみならず
◈ Ý nghĩa
Không chỉ cái này, mà cả cái khác.
◈ Cách sử dụng
Khác với に限らず, mẫu câu này có thể dùng trong trường hợp thứ khác cũng vậy là thứ cùng cấp độ, cùng dạng (không cần có phạm vi lớn hơn).
Vế phía sau thường có もthể hiện ý nghĩa cái khác cũng thế
◈ Ví dụ
1) 電気代のみならず、ガス代や水道代も値上がりするようだ.
Không chỉ tiền điện, cả tiền gas và tiền nước cũng tăng giá
2) Aさんは、差別的な発言をしたのみならず、それについて謝ることもなかった
A-san không chỉ nói những lời phân biệt đối xử, anh ấy còn không xin lỗi vì chuyện đó.
3) この電子レンジは料理を温めるのみならずメニューも提案してくれる。
Lò vi sóng này không chỉ làm ấm thức ăn, mà còn có cả menu hướng dẫn nữa
4) このゲームは子供のみならず大人にも人気がある。
Trò chơi này không chỉ trẻ con mà cả người lớn cũng ưa thích.
◈ Lưu ý