1. Ngữ pháp V てあります
(diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ)
Để diễn tả sự tồn tại của đồ vật hay người nào đó, ta đã học cách nói với 「います」「あります」
Để diễn tả tình trạng, trạng thái hiện thời của đồ vật, ta có 2 cách nói:
「~ています」 ☞ đã học ở bài trước
「~てあります」 ☞ bài này học
* Ý nghĩa: Mẫu câu「~てあります」 dùng để diễn tả trạng thái của sự vật như là kết quả của hành động được ai đó thực hiện trước đó với mục đích hay ý đồ gì đó. Mẫu câu này thường sử dụng tha động từ, tức là những động từ chỉ động tác của con người.
* Cách dùng:
1.1 N1 に N2 が V てあります
(diễn tả trạng thái, kết quả hành động: ở đâu có … cái gì)
Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được. Trong đó, đặt trọng tâm ý muốn nói ở hành động và mục đích thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
かべに 地図が はってあります。 Trên tường có dán bản đồ.
☞ (hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó (xem bản đồ để biết đường hoặc vị trí của các thành phố…) và kết quả là trên tường hiện có bản đồ)
教 室に テレビが 置いてあります。 Trong lớp học có đặt tivi.
☞ (hàm ý là một ai đó đã để cái tivi vào trong lớp học nhằm một mục đích nào đó (học tập, xem thời sự…) và kết quả là trong lớp hiện có 1 cái tivi)
1.2 N2は N1に V てあります
(diễn tả trạng thái, kết quả hành động: cái gì thì… ở đâu)
Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến
Ví dụ:
パスポートは 引き出しの中に しまってあります。
Hộ chiếu được cất ở trong ngăn kéo
* Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります và V ています
「V てあります」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ
「V ています」 : Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ
Ví dụ:
① まどが 閉まっています。 Cửa sổ (đang) đóng.
② 窓が 閉めてあります。 Cửa sổ (đang) được đóng.
Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa sổ là đóng.
Còn ở ví dụ 2 lại ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa sổ với mục đích nào đó.
2. Ngữ pháp V ておきます
(1 mẫu câu mới với động từ dạng -te)
* Ý nghĩa:
(1) (làm gì) trước (để chuẩn bị);
(2) (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc);
(3) (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu
* Cách dùng
2.1 (~まえに)、~V ておきます
Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra
Ví dụ:
旅行の まえに、 切符を 買っておきます。 Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước
2.2 (~たら、)~V ておきます
Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc
Ví dụ:
授 業が 終わったら、 電気を 消しておきます。 Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện.
2.3 (そのまま)~V ておきます
Giữ nguyên trạng thái ban đầu.
Ví dụ
まだ 使っていますから、そのままに しておいてください。
Vì tôi còn đang dùng nên cứ để nguyen như thế nhé!
3. Ngữ pháp まだ V ています/V ていません
(cách diễn đạt 1 hành động vấn đang tiếp diễn hoặc chưa hoàn thành)
* Ý nghĩa: vẫn đang… / vẫn chưa…
* Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định
Ví dụ:
まだ 雨が ふっています。 Trời vẫn đang mưa.
ở trên là toàn bộ ngữ pháp minnano nihongo bài 30, để xem thêm từ vựng minna bài 30 thì xem ở link dưới