1. 今 いま~ 時 じ~ 分 ふん/ぷんです
* Ý nghĩa: Bây giờ là ~ giờ ~ phút.
* Cách dùng: – じ đặt sau số đếm, dùng chỉ giờ.
– ふん(ぷん)đặt sau số đếm, dùng chỉ phút.
Bảng đếm giờ
0h れいじ |
1h いちじ |
2h にじ |
3h さんじ |
4h よじ |
5h ごじ |
6h ろくじ |
7h しちじ |
8h はちじ |
9h くじ |
10h じゅうじ |
11h じゅういち |
12h じゅうにじ |
? なんじ |
3:30 さんじはん |
6 a.m ごぜんろくじ |
7 p.m ごごしちじ |
Bảng đếm phút
1 いっぷん |
2 にふん |
3 さんぷん |
4 よんぷん |
5
ごふん |
6 ろっぷん |
7 ななふん |
8 はっぷん |
9 きゅうふん |
? なんぷん |
10 じゅっぷん じっぷん |
20 にじゅっぷん にじっぷん |
30 さんじゅっぷん さんじっぷん |
40 よんじゅっぷん よんじっぷん |
50 ごじゅっぷん ごじっぷん |
◈ Ví dụ:
今 いま8じです。
Bây giờ là 8 giờ.
とうきょうは 今いま9時じ30分ぷんです。
Tokyo bây giờ là 9 giờ 30 phút.
Câu hỏi: なんじ(なんぷん)ですか。 Dùng để hỏi giờ giấc
今 いまなんじ(なんぷん)ですか
❖ Chú ý: ~じはん :Sử dụng khi nói giờ rưỡi.
いま 9時じ半はんです。 Bây giờ là 9 rưỡi.
2. N (danh từ chỉ ngày) は ~曜日 です。(Cách nói thứ ngày tháng)
* Ý nghĩa: N là thứ ~
◈ Ví dụ:131313131313
1) 今日 きょうは 火 か曜 よう日 びです。 Hôm nay là thứ ba.
2) 明日 あしたは水 すい曜 よう日 びです Ngày mai là thứ tư.
3) あさっては木 もく曜 よう日 びです。 Ngày kia là thứ năm.
?N (danh từ chỉ ngày) は 何なん曜よう日びですか。 N là thứ mấy?
◈ Ví dụ:131313131313
あさっては何 なん曜日ですか。 Ngày kia là thứ mấy?
… 土 ど曜日です。 Thứ bảy.
3. V ます (Động từ dạng ます)
* Cách dùng: ~ます là một dạng động từ, biểu thị thái độ lịch sự với người nghe, thể hiện một hành động ở thì hiện tại hoặc tương lai.
◈ Ví dụ:
あした はたらきます。 Ngày mai tôi sẽ làm việc.
まいばん べんきょうします。 Hàng ngày tôi đều học bài.
4. V ます/V ません/V ました/V ませんでした (Cách chia thời của động từ)
Cách chia thể (khẳng định, phủ định) và thời (hiện tại, quá khứ, tương lai) của động từ dạng ~ます được thể hiện ở dưới đây:
Quá khứ Hiện tại, tương lai
Khẳng định ました ます
Phủ định ませんでした ません
まいあさ べんきょうします。 Hàng ngày tôi đều học bài.
あした べんきょうしません。 Ngày mai tôi sẽ không học bài.
きのう べんきょうしました。 Hôm qua tôi đã học bài.
おととい べんきょうしませんでした。 Hôm kia tôi đã không học bài.
5. N (chỉ thời gian) に+V ます (Cách nói 1 hành động xảy ra vào 1 thời điểm)
* Ý nghĩa: làm gì vào lúc nào
* Cách dùng: Để chỉ thời điểm tiến hành một hành động ta thêm trợ từ に sau danh từ chỉ thời gian.
Chú ý: nếu thời gian không biểu hiện bằng những con số thì không thêm に.
◈ Ví dụ:
わたしは まいあさ 6時に おきます。 Hàng sáng tôi dậy lúc 6 giờ.
きのうの 7時に ねました。 Hôm qua tôi ngủ lúc 7 giờ.
あした に はたらきます。 Ngày mai tôi sẽ làm việc.
❖ Chú ý: Tuy nhiên, sau danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có に hay không đều được
日曜日(に)べんきょうしません。 Chủ nhật tôi thường không học bài.
6. ~から~まで (Cách nói khoảng thời gian, khoảng cách, từ lúc nào đến lúc nào, từ đâu đến đâu)
* Ý nghĩa: Từ ~ đến ~
* Cách dùng: trợ từから biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từまで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn
◈ Ví dụ: 8時 じ半 はんから 5時 じ半 はんまではたらきます。 Tôi làm việc từ 8 rưỡi đến 5 rưỡi.
❖Chú ý: から vàまで không nhất thiết phải sử dụng cùng nhau.
◈ Ví dụ:
1) 9時 じから べんきょうします。 Tôi học từ 9 giờ.
2) 5時 じまで べんきょうします。 Tôi học đến 5 giờ.
Không giống như に phải có động từ đi sau, ta có thể sử dụng です ngay sau~から、~まで hay ~から~まで.
◈ Ví dụ:
1) こうぎは 8時 じ半 はんから11時 じ半 はんまでです。
Bài giảng sẽ từ 8 rưỡi đến 11 rưỡi.
2) に ほん ごのべんきょうは 8時 じから4時 じまでです。 Học tiếng Nhật từ 8 giờ đến 4 giờ.
7. N1 と N2 (Cách dùng trợ từ と, nghĩa là “với, và, cùng”)
* Ý nghĩa: N1 và, với, cùng với N2
* Cách dùng: Trợ từ と dùng để nối 2 danh từ .
◈ Ví dụ:
ぎんこうの やすみは どようびと にちようびです。
Ngày nghỉ của ngân hàng là thứ 7 và CN.
8. (câu văn) ~ね
* Cách dùng:
– ね Được đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói.
– ね sẽ được phát âm dài và giọng xuống thấp.
◈ Ví dụ
A: 何 なん時 じから何 なん時 じまで はたらきますか。 Bạn làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ?
B: 7じはんから5じはんまでです。 Từ 7 rưỡi đến 5 rưỡi.
A: たいへんですね。