Ngữ pháp N2 やら~やら Nào là
◈ Cấu trúc ngữ pháp やら~やら
Vる+やら Vる+やら
Aい+やら Aい+やら
Aな+やら Aな+やら
N+やら N+やら
Động từ dạng thể điển, tính từ đuôi い、đuôi な, danh từ cộng với やら
◈ Ý nghĩa
Nào là,..
Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn có nhiều cái khác nữa
◈ Cách sử dụng
Dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự.
Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.
◈ Ví dụ
1. 娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった
Vào ngày cưới của con gái, cảm xúc của tôi thật phức tạp, có vui, có cô đơn,…
2. テーブルの上には四角いものやら丸いものやらいろいろな形の皿が置いてあった
Trên bàn có đặt nhiều đĩa nhiều loại hình thù, như hình tròn, hình tứ giác…
3. 色紙は赤いのやら青いのやらいろいろあります。
Có nhiều loại giấy màu, chẳng hạn như đỏ và xanh.
4. すごく感動する映画で、見ていて泣くやら笑うやら忙しかった。
Đó là một bộ phim rất cảm động, tôi vừa xem vừa dở khóc dở cười.
5. 彼は酔っ払うと、大声で歌い出すやら暴れるやらで、迷惑をかける。
Hắn ta khi say xỉn thì rất hay gây phiền phức, nào hát hò, nào là quậy phá ầm ĩ.
◈ Lưu ý
Mẫu ngữ pháp やら やら giống với mẫu ngữ pháp ~や~など, tuy nhiên mẫu やら thì sử đụng được với tính từ, động từ.
Sử dụng mẫu câu やら khi muốn diễn đạt ý nói “nào là.. nào là…”. Khi sử dụng mẫu câu này sẽ cho người nghe cảm giác các vật được liệt kê thì nhiều và lộn xộn, không được chỉnh đốn.