Ngữ pháp N3 ~てからでないと/~てからでなければ Nếu không làm trước thì

Ngữ pháp N3 ~てからでないと/~てからでなければ Nếu không làm trước thì

Ngữ pháp N3 ~てからでないと/~てからでなければ Nếu không làm trước thì

Cấu trúc ngữ pháp

Vて+ からでなければ/からでないと

 

Ý nghĩa

Nếu không làm trước thì

 

Cách sử dụng

Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì điều đằng sau cũng không thực hiện được, bất khả thi.

Cấu trúc này dùng để diễn tả điều kiện tiên quyết, tức là phải thực hiện hành động nào đó trước, nếu không thì không thể làm việc khác.

 

Ví dụ

仕事が終わってからでなければ、遊びに行けません。

(Nếu không xong công việc trước thì tôi không thể đi chơi.)

 

この書類にサインしてからでなければ、契約は成立しません。

(Nếu không ký vào giấy tờ này trước thì hợp đồng không thể hoàn thành.)

 

勉強してからでないと、遊びに行ってはいけません。

(Nếu không học xong trước thì không được đi chơi.)

 

この手続きをしてからでないと、商品は受け取れません。

(Nếu không làm thủ tục này trước thì bạn không thể nhận hàng.)

 

この地方では4月になってからでなければ、桜は咲かない。

(Địa phương này mà chưa đến tháng 4 thì hoa anh đào chưa nở)

 

Lưu ý

てからでなければてからでないと đều mang ý nghĩa “nếu không làm V trước thì không thể làm điều gì đó” nhưng でないと có cảm giác nhẹ nhàng hơn và thường được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.

Đánh giá bài viết