Nhật Bản chỉ ăn tết dương lịch, còn tết âm lịch thì không ăn ( không nghỉ tết như Việt Nam). Trước đây thì Nhật có duy trì cả 2 loại lịch, nhưng ngày nay do sự phát triển của xã hội, để có ngày làm việc dài thì tết âm lịch của Nhật Bản đã bị lược bỏ.
Dưới đây TsukuViệt xin giới thiệu về các từ vựng ngày tết tiếng Nhật
Tết tiếng Nhật là お正月 おしょうがつ (Oshougatsu)
Tết nguyên đán tiếng Nhật là 旧お正月 (kyuoshogatsu)
(ngoài ra từ テト cũng nói về ngày tết, từ ngày mượn từ tiếng Anh)
Đêm giao thừa tiếng Nhật là: 除夜(じょや) joya
Tiền mừng tuổi, lì xì tiếng Nhật là: お年玉(おとしだま) Otoshidama
Tiệc cuối năm tiếng Nhật là: 忘年会(ぼうねんかい) Bonenkai
Tiệc đầu năm tiếng Nhật là 新年会(しんねんかい) Shinnenkai
Đêm giao thừa tiếng Nhật là 大晦日 (おおみそか) Oomisoka
Ngày mùng 1 tết tiếng Nhật là 元旦 (がんたん) gantan
Thiệp chúc mừng năm mới 年賀状 (ねんがじょう)
Đồ ăn ngon truyền thống ngày tết của Nhật gọi là 御節 (おせち) Osechi
Đi lễ chùa tiếng Nhật là: お寺参り (おてらまいり) Oteramairi
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Nhật liên quan tới tết ở Việt Nam
親族訪問 (しんぞくほうもん) Thăm bà con họ hàng
初詣 (はつもうで) Đi lễ chùa đầu năm
先祖を祀る (せんぞをまつる) cúng ông bà, tổ tiên
礼拝する (れいはいする) cúng bái
花火(はなび) Pháo hoa
桃の花(もものはな): Hoa đào
マイの花: Hoa Mai
菊の花(きくのはな): Hoa cúc
年の市(としのいち): Chợ tết
テトのお供え物(おそなえもの): Đồ cúng tết
若い枝摘み(わかいえだつみ): Hái lộc đầu năm
バインチュン : Bánh chưng
バインテト: Bánh tét
キンカン: Cây quất
Ngày Tết thì người Nhật hay làm gì?
Đi về nhà Bố Mẹ đẻ, Bố Mẹ 2 bên gia đình ( vợ chồng) chào hỏi, chúc tết đầu năm mới.
Ăn món osechi ( Món osechi là chỉ những đồ ăn ngon) ngày tết.
Đi lễ tới đền 神社 (jinja) cầu chúc điều năm mới tốt đẹp.
Đi tới các trung tâm mua sắm
Đi ăn nhà hàng
Đi du lịch
….
Ngày nay do sự phát triển của xã hội, và lối sống của người Nhật Bản cũng khác xưa, vì thế này tết có nhiều sự lựa chọn theo từng ý thích của từng người. Nhiều người không coi trọng ngày nghỉ tết như dịp nghỉ lễ Obon, dịp lễ obon mọi người sẽ cố gắng thu xếp về thăm nhà, thăm mộ, ông bà, tổ tiên.
Nghỉ tết ở Nhật cũng được gọi là kỳ nghỉ đông ở Nhật 冬休み.
☞ Xem thêm: Chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật