Trong ngữ pháp bài 16 học về ngữ pháp cách nói nối giữa các động từ, nối các tính từ, danh từ với nhau
1. Ngữ pháp nối động từ với nhau
V1て、 V2 て…V ます
Cách nối 2 hay nhiều động từ
(thể hiện ý liệt kê hành động)
* Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2,…
* Cách dùng: – Mẫu câu sử dụng để liệt kê các hành động xẩy ra theo trình tự thời gian, hành động đứng trước xẩy ra trước.
– Thì của cả câu được chia ở động từ cuối cùng.
◈ Ví dụ:
1) 毎朝まいあさジョギングをして、シャワーを浴あびて、 学校がっこうへ行いきます。
(Hàng sáng tôi chạy bộ rồi tắm sau đó đến trường.)
2. Ngữ pháp nối tính từ, danh từ với nhau
い- adj(~い) ~くて、~
な-adj [な] で、~
N で、~
Cách nối 2 hay nhiều tính từ với nhau, 2 hay nhiều danh từ với nhau
* Cách dùng: – Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ đuôi い thì đuôi い sẽ được bỏ đi thay thế bằng くて, các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、 ).
大きい 新しい 大きくて、新しい (to và mới)
小さい 古い 小さくて、古い (nhỏ và cũ)
いい 安い よくて、安い (tốt và rẻ)
– Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ đuôi な thì đuôi な sẽ được bỏ đi thay thế bằng で, các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、 ).
元気(な) 若い 元気で、若い (khỏe và trẻ)
有名(な) きれい(な) 有名で、きれい (nổi tiếng và đẹp)
– Cách nối đó có nghĩa là “ và ” vì vậy không sử dụng để nối 2 câu có ý nghĩa trái ngược.
– Thì của cả câu được chia ở câu đứng sau.
◈ Ví dụ:
1) 鈴木さんは 若くて、 元気です。
Cô Suzuki trẻ và khỏe mạnh.
2)ハノイは 人が多くて、にぎやかです。
Hà Nội đông người và nhộn nhịp.
◈ Chú ý: Riêng cấu trúc với danh từ, không nhất thiết chỉ sử dụng khi có cùng chủ ngữ, có thể là 2 câu có chủ ngữ khác nhau (trong trường hợp này, nó sẽ trở thành cách kết hợp 2 câu với nhau)
◈ Ví dụ:
カリナさんは 研修生で、マリアさんは 主婦です。
(Karina là tu nghiệp sinh còn Maria là vợ.)
3. Ngữ pháp nói làm gì sau khi làm gì
V1てから、 V2 ます
* Ý nghĩa: Làm V1 rồi làm V2 / Sau
* Cách dùng: – Mẫu câu này cũng diễn tả sự liên tiếp của hành động nhưng nhấn mạnh hành động thứ nhất kết thúc rối mới đến hành động 2.
– Thì của cả câu được quyết định ở cuối câu.
◈ Ví dụ:
1) 国へ帰ってから、 父の会社で働きます。
Sau khi về nước tôi sẽ làm việc ở công ty của bố.
2)コンサートが 終ってから、レストランで 食事しました。
Sau khi kết thúc buổi biểu diễn âm nhạc tôi đã ăn ở nhà hàng.
4. Mẫu câu N1 は N2 が Adj
* Cách dùng: Mẫu câu này dùng để miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của 1 vật hoặc người.
◈ Ví dụ:
1) Hue は たべものが おいしいです。 Đồ ăn Huế ngon.
5. Mẫu câu làm thế nào どうやって
* Cách dùng:
Đây là từ để hỏi cho cách làm, phương thức làm một việc nào đó và có nghĩa là “ Làm thế nào” Để trả lời cho câu hỏi này thường sử dụng mẫu câu số 1
◈ Ví dụ:
大学まで どうやって 行きますか。
Đến trường bạn đi thế nào?
6. Mẫu câu どの N
* Cách dùng: – Trước đây đã học các từ この、その、あの và どの là từ để hỏi cho các từ đó và có nghĩa là “nào”.
– Đằng sau どの luôn là một danh từ.
◈ Ví dụ:
田中さんは どのひとですか。
Tanaka là người nào?
…あの背が高くて、 かみが くろい人ひとです。
…Là người cao và tóc màu đen.
☞ Xem thêm: Từ vựng minna no nihongo bài 16
☞ Xem thêm: Ngữ pháp minna no nihongo bài 15