◈ Cấu trúc ngữ pháp N5
N1はN2ではありませんでした。
◈ Ý nghĩa
N1 đã không phải là N2
N là danh từ, danh từ 1, danh từ 2
◈ Cách sử dụng
Khi muốn nói thể quá khứ phủ định trong tiếng Nhật thì sử dụng mẫu câu này.
Câu này có nghĩa là N1 không phải là N2.
「ではありませんでした」là hình thức phủ định quá khứ của câu danh từ.
Trong tiếng Anh có nghĩa là 「wasn’t」「weren’t」
◈ Ví dụ
1) あなたは エンジニアではありませんでした。
Bạn đã không phải là kỹ sư
2) わたしのともだちはかいしゃいんではありませんでした。
Bạn tôi đã không phải là nhân viên công ty
3) わたしはがくせいではありませんでした。
Tôi đã không phải là sinh viên
◈ Lưu ý