Ngữ pháp N2 に際して にあたって Vào lúc, khi…

Ngữ pháp N2 に際して にあたって
◈ Cấu trúc ngữ pháp に際して にあたって

Vる際して

Nに際して

Vるあたって

Nにあったて

◈ Ý nghĩa

Vào lúc, khi, …

◈ Cách sử dụng

Sử dụng vào các dịp đặc biệt, trang trọng ít xảy ra. Ví dụ như dịp đám cưới, dịp đi du lịch thế giới, dịp gặp thổng thống,…

に際して: thì câu chuyện mang tính bị động, ví dụ như nhận lời khuyên- ví dụ 3 ở dưới

にあたって:thì câu chuyện mang tính chủ động, ví dụ như chuẩn bị đón tết ( thì người nói chủ động chuẩn bị)

như ví dụ 4 ở dưới

 

◈ Ví dụ

1) 来日に際していろいろな方のお世話になった。

Khi tôi tới Nhật, đã có nhiều người giúp đỡ tôi

2) お二人の門出にあたりまして、お祝いの言葉を申し上げます。

Bước vào cuộc sống mới của 2 người tôi xin chúc mừng.

3) 留学に際して、友達にアドバイスをしてもらった。

Khi đi du học, tôi nhận được lời khuyên từ bạn

4) 新年を迎えるにあたって、いろいろと準備をしなければいけない。

khi đón năm mới, phải chuẩn bị nhiều thứ

◈ Lưu ý

Mẫu câu này sử dụng trong văn phong cứng nhắc, cách sử dụng giống như ngữ pháp とき trong tiếng Nhật minnano nihongo sơ cấp.

Tần suất xảy ra sự việc, sự kiện ít hơn là khi sử dụng với mẫu とき

About Đậu Bắp

Đậu Bắp là nickname của mình. Hiện mình ở Nhật với tư cách visa lao động(Kỹ sư). Tất cả những bài viết, chia sẻ trên TsukuViet.Com là những nội dung chân thực, chính xác. Cảm ơn Bạn đã theo dõi blog của mình.

Xem tất cả bài viết của Đậu Bắp →